Địa lý Boston

Boston có diện tích 89,6 dặm vuông Anh (232,1 km2)—48,4 dặm vuông Anh (125,4 km2) (54,0%) đất liền và 41,2 dặm vuông Anh (106,7 km2) (46,0%) mặt nước—và là thành phố lớn có mật độ dân số cao thứ ba toàn quốc. Độ cao chính thức của thành phố, đo tại sân bay quốc tế Logan, là 19 ft (5,8 m) trên mực nước biển.[59] Đỉnh cao nhất của Boston là Bellevue Hill với cao độ 330 foot (100 m) trên mực nước biển, và điểm thấp nhất là mực nước biển.[60] Boston nằm sát Đại Tây Dương, và là thủ phủ bang duy nhất tại Hoa Kỳ liền kề có đường bờ biển.[61]

Bao quanh Boston là khu vực "Đại Boston", liền kề Boston là các thành thị Winthrop, Revere, Chelsea, Everett, Somerville, Cambridge, Newton, Brookline, Needham, Dedham, Canton, Milton, và Quincy. Sông Charles tách Boston khỏi Watertown và phần lớn Cambridge, và phần lớn Boston với khu phố Charlestown của thành phố. Ở phía đông là cảng Boston và khu bảo tồn quốc gia các đảo cảng Boston. Sông Neponset tạo thành ranh giới giữa các khu phố phía nam của Boston với thành phố Quincy và thị trấn Milton. Sông Mystic tách biệt Charlestown với Chelsea và Everett, và suối Chelsea cùng cảng Boston tách biệt East Boston khỏi Boston bản thổ.[62]

Nguồn cung cấp nước của thành phố là các hồ chứa Quabbin và Wachusett ở phía tây,[63] là một trong số rất ít các nguồn nước trong đến mức đạt tiêu chuẩn chất lượng liên bang mà không cần phải lọc.[64]

Quang cảnh Boston từ làng sinh viên II tại Đại học Boston.Quang cảnh Boston nhìn từ sân bay quốc tế Logan vào sáng sớm.

Khí hậu

Boston có khí hậu lục địa với một số ảnh hưởng từ hải dương, thành phố nằm trong đới chuyển tiếp giữa khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Cfa) sang khí hậu lục địa ẩm (Köppen Dfa),[65][66] Mùa hè có đặc trưng là ấm đến nóng, và ẩm, trong khi vào mùa đông dao động giữa các giai đoạn mưa lạnh và tuyết, với nhiệt độ lạnh. Mùa xuân và mùa thu thường ôn hòa, các điều kiện khác nhau phụ thuộc vào hướng gió và vị trí luồng khí cao tốc. Mô hình gió phổ biến là thổi từ đất liền làm giảm đến mức tối thiểu ảnh hưởng từ Đại Tây Dương.[67]

Do có vị trí nằm ven biển, nhiệt độ tại Boston được điều hòa, song khiến cho thành phố rất dễ chịu ảnh hưởng của các hệ thống thời tiết Nor'easter vốn có thể sinh ra lượng tuyết và mưa lớn.[68] Thành phố có lượng giáng thủy hàng năm là 43,8 inch (1.110 mm), với 43,8 inch (111 cm) tuyết rơi mỗi mùa.[69] Tuyết rơi nhiều hơn đột ngột khi đi vào vùng nội lục xa thành phố (đặc biệt là ở phía bắc và phía tây thành phố)- xa khỏi ảnh hưởng điều hòa của đại dương.[70] Hầu hết tuyết xuất hiện từ tháng 12 sang tháng 3, do hầu hết các năm không đo được tuyết trong tháng 4 và tháng 11, và tuyết hiếm khi rơi vào tháng 5 và tháng 10.[71][72]

Sương mù là hiện tượng khá phổ biển, đặc biệt là trong mùa xuân và đầu mùa hè, và các cơn bão nhiệt đới có thể đe dọa đến khu vực, đặc biệt là vào cuối mùa hè và đầu mùa thu. Do nằm ven Bắc Đại Tây Dương, thành phố thường nhận gió biển, đặc biệt là vào cuối mùa xuân, khi nhiệt độ nước biển khá lạnh và nhiệt độ vùng bờ biển có thể lạnh hơn 20 °F (11 °C) so với một vùng nội lục cách đó vài dặm, đôi khi duy trì cách biệt đó đến gần trưa.[73][74]Dông xảy ra từ tháng 5 đến tháng 9, thỉnh thoảng có tác động nghiêm trọng với mưa đá lớn, gió gây thiệt hại và mưa như trút.[68] Mặc dù khu trung tâm Boston chưa từng chịu ảnh hưởng từ một lốc xoáy dữ dội, song thành phố từng nhận nhiều cảnh báo lốc xoáy. Các cơn bão gây thiệt hại phổ biến hơn ở các khu vực phía bắc, tây và tây bắc của thành phố.[75]

Dữ liệu khí hậu của Boston (sân bay Logan), trung bình 1981−2010, cực độ 1872−nay[lower-alpha 1]
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °F (°C)72
(22)
70
(21)
89
(32)
94
(34)
97
(36)
100
(38)
104
(40)
102
(39)
102
(39)
90
(32)
83
(28)
76
(24)
104
(40)
Trung bình cao °F (°C)35.838.745.455.666.075.981.479.672.461.451.541.258,8
Trung bình thấp, °F (°C)22.224.731.140.649.959.565.464.657.446.538.028.244,1
Thấp kỉ lục, °F (°C)−13
(−25)
−18
(−28)
−8
(−22)
11
(−12)
31
(−1)
41
(5)
50
(10)
46
(8)
34
(1)
25
(−4)
−2
(−19)
−17
(−27)
−18
(−28)
Giáng thủy inch (mm)3.36
(85.3)
3.25
(82.6)
4.32
(109.7)
3.74
(95)
3.49
(88.6)
3.68
(93.5)
3.43
(87.1)
3.35
(85.1)
3.44
(87.4)
3.94
(100.1)
3.99
(101.3)
3.78
(96)
43,77
(1.111,8)
Lượng tuyết rơi inch (cm)12.9
(32.8)
10.9
(27.7)
7.8
(19.8)
1.9
(4.8)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
trace1.3
(3.3)
9.0
(22.9)
43,8
(111,3)
độ ẩm62.362.063.163.066.768.568.470.871.868.567.565.466,5
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.01 in)11.39.811.611.212.010.99.69.48.69.410.611.6126,0
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.1 in)6.75.34.20.7000000.10.84.622,4
Số giờ nắng trung bình hàng tháng163.4168.4213.7227.2267.3286.5300.9277.3237.1206.3143.2142.32.633,6
Tỷ lệ khả chiếu56575857596365646360495059
Nguồn: NOAA (độ ẩm tương đối và nắng 1961−1990)[77][69][78]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Boston ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... ftp://ftp.ncdc.noaa.gov/pub/data/normals/1981-2010... http://www.melbourne.vic.gov.au/info.cfm?top=161&p... http://www.eguangzhou.gov.cn/2018-06/05/c_231707.h... http://boston.bizjournals.com/boston/stories/2007/... http://www.bizjournals.com/atlanta/stories/2008/06... http://www.boston.com/business/globe/articles/2004... http://www.boston.com/business/globe/articles/2005... http://www.boston.com/business/technology/innoeco/... http://www.boston.com/business/ticker/2009/05/milk...